hội nghị: Triển khai, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ làm nông nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn xã năm 2025.

1 week ago

            Chiu ngày 28/10/2025 UBND xã Nam Lý t chc hi ngh: Trin khai, rà soát h nghèo, h cn nghèo và h làm nông nghip, ngư nghip có mc sng trung bình trên địa bàn xã năm 2025.

            D hi ngh có các đồng chí Thường trĐảng u, Thường trc HĐND, Lãnh đạo UBND xã; Ch tch U ban MTTQ và các t chc chính tr - xã hi xã; Trưởng Công an xã; Ch huy trưởng BCH quân s xã; Lãnh đạo: Văn phòng HĐND - UBND xã, Phòng Kinh tế, Phòng Văn hoá - Xã hi xã; Thành viên BCĐ và T giúp vic BCĐ rà soát h nghèo, h cn nghèo và h làm nông nghip, ngư nghip có mc sng trung bình trên địa bàn xã giai đon 2021 - 2025; Hiu trưởng các nhà trường; Lãnh đạo trm y tế; Bí thư chi b, Trưởng Ban công tác Mt trn, Trưởng thôn.

            Mđích ca vic rà soát h nghèo, h cn nghèo và h làm nông nghip, ngư nghip có mc sng trung bình xã Nam Lý năm 2025 theo chun nghèo giai đon 2022 - 2025 để làm cơ s đánh giá kết qu thc hin mc tiêu gim nghèo năm 2025 và thc hin các chính sách gim nghèo, an sinh xã hi năm 2026. 

Yêu cu ca công tác rà soát phđược thôn thc hin trc tiếđến tng h dân đảm bo chính xác, công khai, dân ch có s tham gia ca các cp chính quyn, ngành, đoàn th và người dân nhm xác định đúng đối tượng, không b sót đối tượng; thc hiđúng quy trình theo quy định, đảm bo tiếđộ v thi gian, không để xy ra sai sót, tiêu cc”.

            1. Quy trình rà soát 

            Thc hin theo Quyếđịnh s 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 ca Th tướng Chính ph quy định quy trình rà soát h nghèo, h cn nghèo hng năm và quy trình xác định h làm nông nghip, lâm nghip, ngư nghip và diêm nghip có mc sng trung bình giai đon 2022-2025; Thông tư s 24/VBHN-BNNMT ngày 30/7/2025 ca B Nông nghip và Môi trường v vic hướng dn phương pháp rà soát, phân loi h nghèo, h cn nghèo; xác định thu nhp ca h làm nông nghip, lâm nghip, ngư nghip và diêm nghip có mc sng trung bình giai đon 2022-2025 và mu biu báo cáo.

            2. Các tiêu chí v h nghèo, h cn nghèo

            a. Chun h nghèo

Khu vc nông thôn: h có thu nhp bình quân đầu người 1.500.000đ/ tháng tr xung và thiếu ht t 3 ch s đo lường mđộ thiếu ht dch v xã hi cơ bn tr lên.

            b. Chun h cn nghèo

Khu vc nông thôn: h có thu nhp bình quân đầu người 1.500.000đ/ tháng tr xung và thiếu ht dưới 3 ch s đo lường mđộ thiếu ht dch v xã hi cơ bn.

            c. Chun h có mc sng trung bình

Khu vc nông thôn: h có thu nhp bình quân đầu người t trên 1.500.000đ/ tháng đến 2.250.000đ/ tháng.

            3. Phương pháp rà soát, xác định

Rà soát viên trc tiếđến tng h gia đình để kho sát, thu thp thông tin ca h gia đình, ước lượng thu nhp và xác định mđộ thiếu ht các dch v xã hi cơ bn ca h nghèo, h cn nghèo (06 dch v xã hi cơ bn: Vic làm, y tế, giáo dc, nhà , nước sinh hot và v sinh, thông tin, tương ng vi 12 ch s đo lường mđộ thiếu ht dch v xã hi cơ bn)

1-152.jpg
2-145.jpg
3-127.jpg
4-98.jpg
5-86.jpg
6-65.jpg

 

Go back
Share:

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *